BẢNG GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TẠI BÌNH DƯƠNG

Phí Đo Đạc Đất Đai hay còn gọi là Phí Đo Đạc Xác Định Ranh Giới Đất là khoản chi phí mà chủ sở hữu đất phải thanh toán để xác định chính xác các ranh giới, kích thước và diện tích của thửa đất của họ cho đơn vị đo đạc thực hiện việc đo đạc đất đai.

Phí đo đạc đất đai cho từng dịch vụ không giống nhau. Mức phí này thay đổi dựa trên nhiều yếu tố như: Kích thước hình dạng thửa đất, vị trí địa lý ,địa hình, và đặc điểm tự nhiên khu vực, độ phức tạp trong quá trình đo đạc, yêu cầu độ chính xác, công nghệ đo đạc sử dụng, thủ tục thực hiện…

CÔNG TY ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH BÌNH DƯƠNG CAM KẾT PHÍ ĐO ĐẠC ĐẤT ĐAI GIÁ TỐT NHẤT TẠI BÌNH DƯƠNG

2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐO ĐẠC ĐẤT ĐAI

Chi phí làm trích đo đất và phí đo vẽ hiện trạng không giống nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Kích thước và hình dạng thửa đất
  • Vị trí địa lý và địa hình khu vực
  • Đặc điểm tự nhiên của khu vực đo đạc
  • Độ phức tạp trong quá trình đo đạc
  • Yêu cầu về độ chính xác
  • Công nghệ đo đạc được sử dụng
  • Thủ tục pháp lý cần thực hiện

3. CHI TIẾT PHÍ CÁC DỊCH VỤ ĐO ĐẠC ĐẤT ĐAI NĂM 2024

3.1. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – XÁC ĐỊNH RANH GIỚI ĐẤT ĐAI THEO HỆ TOẠ ĐỘ VN-2000

Dựa vào bảng toạ độ góc ranh thửa đất trên giấy chứng nhận/trên bản vẽ hiện trạng bố trí ra ngoài thực địa phục vụ cho công tác xây dụng nhà ở, hàng rào, kiểm tra ranh đất …..

Dẫn toạ độ VN-2000 bằng công nghệ GNSS từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia về 2 mốc khống chế đo vẽ GNSS đặt tại gần thửa đất. Sau đó đo đạc bố trí xác định ranh giới thửa đất bằng phương pháp toàn đạc điện tử, xác định các mốc ranh trên giấy chứng nhận ra ngoài thực địa. Trường hợp bị chồng lấn ko cắm ranh được chúng tôi đo đạc lại hiện trạng và thể hiện rõ chồng lấn bao nhiêu trên bản vẽ cắm ranh.

Sau khi cắm ranh xong chúng tôi đo đạc lại hiện trạng thể hiện các các cọc đã cắm gửi vào các vật cố định ngoài hiện trường, thể hiện rõ ràng trên bản vẽ cắm ranh.

Giá dịch vụ cắm ranh giới 1 thửa đất tại TP.Hồ Chí Minh

ĐIỂM Đơn giá (vnđ)
Từ 1 – 4 ĐIỂM 700.000/1 ĐIỂM
Từ 5 – 6 ĐIỂM 650.000/1 ĐIỂM
Từ 7 – 10 ĐIỂM 600.000/1 ĐIỂM
Từ 10 điểm trở lên Liên hệ: 0359.994.168

Giá dịch vụ cắm ranh giới 1 thửa đất tại các địa phương khác – Liên hệ

3.2. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – KIỂM TRA CĂN NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG

Quý kách đang nghi ngờ căn nhà của mình xây dựng bị chồng ranh, lấn thửa sang mảnh đất của người khác hay đang băn khoăn không biết diện tích, kích thước xây dựng thực tế có đúng với bản thiết kế trên giấy phép hay không.

Chúng tôi sẽ tiến hành đo đạc lại hiện trạng, lập bản vẽ thể hiện rõ toạ độ vị trí, diện tích, kích thước thực tế. So sánh với giấy chứng nhận/bản vẽ thiết kế để giải quyết băn khoăn nghi ngờ đó.

Đơn giá kiểm tra 1 căn nhà theo diện tích

Diện tích Đơn giá (vnđ)
Từ 50 – 100m2 3.500.000 – 5.500.000
Từ 100 – 300m2 4.500.000 -6.500.000
Từ 300 – 500m2 5.000.000 – 7.000.000
Từ 500m2 trở lên Liên hệ: 0937.327.468

3.3. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – ĐO ĐẠC XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT THỰC TẾ

Dựa theo hiện trạng ranh giới, tiến hành đo đạc xác định diện tích thực tế đất đai đang sử dụng. Lập bản vẽ thể hiện rõ diện tích, kích thước, toạ độ VN2000 các góc ranh thửa đất.

Giá dịch vụ đo đạc diện tích 1 thửa đất

Diện tích Đơn giá (vnđ)
Từ 50 – 80m2 2.500.000 – 3.500.000
Từ 80 – 100m2 3.500.000 -4.500.000
Từ 100 – 120m2 4.500.000 – 5.500.000
Từ 120 – 150m2 5.500.000 – 6.500.000
Từ 150 – 200m2 6.500.000 – 9.000.000
Từ 200 – 300m2 8.000.000 – 11.000.000
Từ 300m2 trở lên Liên hệ: 0937.327.468

3.4. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG NHÀ ĐẤT

Dựa vào ranh giới đất đai hiện trạng có sẵn, tiến hành đo vẽ hiện trạng nhà đất tỷ lệ 1/500, bản đồ vị trí 1/2000, bảng liệt kê tọa độ góc ranh, bảng chỉ dẫn diện tích, bản đồ vị trí 1/5000, sơ đồ chỉ dẫn 1/25000. Phục vụ cho công tác cấp mới, cấp đổi, xin phép xây dựng, hoàn công nhà ở, tách thửa, hợp thửa, xin cấp số nhà, điện nước, thủ tục ngân hàng. Xác nhận diện tích thực tế đang sử dụng hoặc phục vụ công tác thiết kế công trình xây dựng trên đất.

Giá dịch vụ đo vẽ hiện trạng 1 thửa đất

Diện tích Đơn giá (vnđ)
Từ 50 – 100m2 3.500.000 – 5.500.000
Từ 100 – 300m2 4.500.000 -6.500.000
Từ 300 – 500m2 5.000.000 – 7.000.000
Từ 500 – 1000m2 6.000.000 – 8.000.000
Từ 1000 – 3000m2 7.000.000 – 9.000.000
Từ 3000 – 10000m2 8.000.000 – 11.000.000
Từ 1000m2 trở lên Liên hệ: 0937.327.468

Đơn giá chưa bao gồm phí kiểm tra nội nghiệp của Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có). Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết.

3.5. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – DỊCH VỤ ĐO ĐẠC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

* Đo đạc định vị tim ép cọc: Nhận bản vẽ thiết kế, tiến hành kiểm tra lấy toạ độ, triển khai định vị ra ngoài thực địa. Đóng bằng đinh sắt buộc dây đỏ.

Chi phí định vị tim ép cọc

Diện tích Đơn giá (vnđ)
Từ 50 – 100m2 3.000.000 – 4.000.000
Từ 100 – 300m2 4.000.000 -6.000.000
Từ 300m2 trở lên Liên hệ: 0937.327.468

* Đo đạc định vị tim trục, da cột: Dựa vào bản vẽ thiết kế và các mốc (điểm chuẩn) tiến hành định vị trục gửi lên gabari, búng mực lên sàn bê tông phục vụ thi công, nghiệm thu đài móng, da cột, cốt pha…

3.6. CHI PHÍ ĐỊNH VỊ TIM TRỤC, DA CỘT.

Diện tích Đơn giá (vnđ)
Từ 50 – 100m2 3.000.000 – 4.500.000
Từ 100 – 300m2 3.500.000 -6.000.000
Từ 300m2 trở lên Liên hệ: 0937.327.468

3.7. TRẮC ĐẠC HOÀN THIỆN:

Hoàn công cao độ mặt sàn. Phục hồi các đường tim trục chính. Định vị chân tường, cửa đi, cửa sổ từ bản vẽ Shop drawing được duyệt. Chân tường được mượn ra 2 bên 300mm dùng cho tô ghém. Dịch vụ áp dụng cho diện tích cần hoàn thiện lớn như nhà cao tầng.

Đơn giá: 5,000 – 10,000đ/ 1 m2 (giá thay đổi tùy thuộc vào số lượng m2 thi công). Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết. Giá cả dịch vụ rõ ràng, minh bạch.

3.8. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – KHẢO SÁT ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH, GIAO THÔNG

Khảo sát mặt bằng do chủ đầu tư cung cấp, hướng dẫn. Thống nhất phương án, lên kế hoạch khảo sát.

Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế giao thông thuỷ lợi: 5,000,000 đ/1km

Chi phí khảo sát biên tập bản đồ địa hình trên cạn:

Diện tích Đơn giá (vnđ)
< 1ha 5.000.000 – 7.000.000
Từ 1 – 3 ha 6.000.000 -8.000.000
Từ 3 – 5 ha 7.000.000 -10.000.000
Từ 5 – 7 ha 8.000.000 -12.000.000
Từ 7 – 10 ha 11.000.000 -16.000.000
> 10 ha Liên hệ: 0937.327.468

Chi phí khảo sát biên tập bản đồ địa dưới nước:

Diện tích Đơn giá (vnđ)
< 1ha 6.000.000 – 8.000.000
Từ 1 – 3 ha 7.000.000 -9.000.000
Từ 3 – 5 ha 8.000.000 -11.000.000
Từ 5 – 7 ha 9.000.000 -13.000.000
Từ 7 – 10 ha 12.000.000 -17.000.000
> 10 ha Liên hệ: 0937.327.468

Các trường hợp khác tuỳ vào tình hình thực tế tại khu vực cần đo vẽ, chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp đo sao cho phù hợp. Liên hệ để được tư vấn và báo giá phù hợp nhất.

3.9. CHI PHÍ ĐO ĐẠC – KHẢO SÁT TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG SAN LẤP

Để phục vụ cho việc thiết kế lập dự toán, cần khảo sát địa hình tính toán khối lượng san lấp

Diện tích Đơn giá (vnđ)
< 1ha 6.000.000 – 8.000.000
Từ 1 – 3 ha 7.000.000 -9.000.000
Từ 3 – 5 ha 8.000.000 -11.000.000
Từ 5 – 7 ha 9.000.000 -13.000.000
Từ 7 – 10 ha 12.000.000 -17.000.000
> 10 ha Liên hệ: 0937.327.468

Đơn giá khảo sát tính toán khối lượng san lấp vùng sình lầy, các trường hợp khác. Căn cứ vào tình hình thức tế, liên hệ để được tư vấn và báo giá phù hợp nhất.

CHI PHÍ ĐO ĐẠC – ĐO ĐẠC BÌNH SAI MỐC TỌA ĐỘ GPS TĨNH

Xây dựng cặp mốc bê tông núm sứ ( đinh chữ thập) tại dự án, công trường xây dựng ….. Đo tĩnh, dẫn truyền từ toạ độ địa chính cơ sở nhà nước về. Lập báo cáo kỹ thuật bàn giao hồ sơ kết quả.

Địa phương Đơn giá (vnđ)
TP.Hồ Chí Minh 3.500.000 – 5.000.000
Long An 4.500.000 -6.000.000
Đồng Nai 4.500.000 -6.000.000
Bình Dương 4.500.000 -6.000.000
Bà Rịa – Vũng Tàu 5.000.000 -7.000.000
Tây Ninh 5.000.000 -7.000.000

Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng mốc, khu vực đo đạc. Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết và báo giá phù hợp nhất

Chi phí đo đạc – Đo dẫn cao độ quốc gia về công trình

Theo yêu cầu của từng dự án, chủ đầu tư, hộ gia đình ….cần tham chiếu cao độ quốc gia về công trình. Bằng phương pháp đo cao hình học, chúng tôi dẫn truyền từ các mốc độ cao nhà nước về công trình.

Đơn giá tùy thuộc vào vị trí so với mốc độ cao nhà nước, khu vực đo đạc. Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết và báo giá phù hợp nhất

Chúng tôi là đơn vị đo đạc độc lập, khách quan, trung thực, chịu trách nhiệm về kết quả đo đạc trước pháp luật. Giá cả dịch vụ rõ ràng, minh bạch.. Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết.

Hy vọng công ty trắc địa Sài Gòn đã giúp bạn có thêm kiến thức về chi phí dịch vụ đo đạc địa chính để bạn có những sự lựa chọn tốt nhất. Quý khách cần nhu cầu dịch vụ đo đạc hãy liên hệ ngay để biết giá ưu đãi nhất tốt nhất khu vực mình cần đo qua số điện thoại 0359.994.168 (Mr. Tiến)  

4. NHÂN SỰ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TẠI BÌNH DƯƠNG

  1. Khúc Văn Ánh (14 năm, TP HCM)

   – Chuyên môn: Kỹ sư trắc địa thi công xây dựng nhà cao tầng, khảo sát địa hình giao thông các tỉnh Nam Bộ, xây dựng lưới khống chế đo vẽ GNSS, xác định ranh giới đất đai VN-2000.

  1. Đặng Đức Mạnh (13 năm, TP HCM)

   – Chuyên môn: Kỹ sư bản đồ phụ trách biên tập Bản đồ Địa hình, kiểm kê đất đai, quy hoạch đất đai, xây dựng các loại bản đồ chuyên đề.

  1. Nguyễn Thị Oanh (10 năm, TP HCM)

   – Chuyên môn: Kỹ sư trắc địa biên tập bản đồ địa chính, biên tập bản vẽ sơ đồ hiện trạng.

  1. Trịnh Xuân Thuần (11 năm, TP HCM)

   – Chuyên môn: Trung cấp trắc địa phụ trách đo đạc xác định ranh giới đất đai VN-2000 và đo đạc kiểm tra ranh giới căn nhà đã xây dựng.

  1. Nguyễn Văn Dư (8 năm, TP HCM)

   – Chuyên môn: Trung cấp thủy lợi phụ trách đo đạc khảo sát bản đồ địa hình và san lấp mặt bằng.

5. THIẾT BỊ CHÍNH ĐANG SỬ DỤNG ĐỂ LÀM DỊCH VỤ ĐO ĐẠC TẠI BÌNH DƯƠNG

  1. Máy định vị GNSS SurPad 4.0 (2)
  2. Máy định vị GNSS UniStrong BP (1)
  3. Máy định vị GNSS Acnovo UFO (2)
  4. Máy định vị GNSS South Galaxy (1)
  5. Máy toàn đạc Leica TCR402 Ultra (1)
  6. Máy toàn đạc Leica TCR307 Ultra (1)
  7. Máy toàn đạc Leica Flexline TS06 (1)
  8. Bay chụp địa hình Phantom 4 UAV (1)
Chọn Layout Này

Thay đổi Header

Header 1

Header 2

Thay đổi vị trí Section